Tin tức
Xuất nhập khẩu hóa chất, những điều nên biết.
Ngày 09/10/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định 113/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực từ ngày 25/11/2017.
Kho chứa hóa chất nhập khẩu
1. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện – Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất
Là những hóa chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 113/2017, hoặc là.hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I và hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 của Nghị định 113/2017 được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 113/2017 thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
a) Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;
b) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 2, 3;
c) Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;
d) Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;
đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;
e) Nguy hại môi trường cấp 1.
Tổ chức, cá nhân muốn xuất khẩu, nhập khẩu các loại hóa chất này phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp do Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở kinh doanh cấp
2. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp – Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất
Là những chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 113/2017, hoặc là hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định 113/2017 được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 113/2017 thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
a) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 1;
b) Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;
c) Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;
d) Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.
Tổ chức, cá nhân muốn xuất khẩu, nhập khẩu các loại hóa chất này phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất hạn chế trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ Công Thương cấp
Hóa chất trong quá trình vận chuyển
3.Hóa chất cấm – Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất
Danh mục hóa chất cấm được ban hành tại Phụ lục III kèm theo Nghị định 113/2017.Trong trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, việc sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật hóa chất và quy định của Chính phủ.
4. Hóa chất phải khai báo – Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất
Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định 113/2017. Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 113/2017 là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định tại Điều 28 Nghị định 113/2017.
Các trường hợp miễn trừ khai báo hóa chất – Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất
– Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp;
– Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu;
– Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp;
– Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam;
– Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
Thủ tục khai báo và thông quan hóa chất thuộc danh mục phải khai báo:
Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.
5.Tiền chất công nghiệp – Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất
Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:
a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;
b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy.
Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp:
•Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
•Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất:
a) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
b) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
•Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp có thể được cấp lại, điều chỉnh, gian hạn theo quy định tại Nghị định 113/2017
Các trường hợp miễn trừ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp – Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất
a) Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1% khối lượng;
b) Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng.
Mong rằng thông tin trên đây hữu ích với những thương nhân, doanh nghiệp đang kinh doanh trong lĩnh vực này. Vinaship luôn luôn đồng hành cùng các bạn, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VINASHIP
C8-BT04 khu đô thị Việt Hưng, P.Giang Biên, Q.Long Biên, TP.Hà Nội
+84.949.518.000
+84.243.2020.333
info@vinaship.asia
https://vinaship.asia
- Xuất khẩu cà phê 5 tháng 2020 đạt 1,367 tỷ USD
- Việt Nam xuất khẩu 30 triệu khẩu trang y tế sang Bắc Mỹ
- Danh mục hàng hóa cần giấy phép xuất nhập khẩu hay hạn ngạch
- Thủ tục nhập khẩu đồ chơi trẻ em
- Cách tính thuế, thủ tục hải quan hàng tạm nhập tái xuất
- Ưu tiên luồng xanh trong quy trình cấp C/O ưu đãi
- Thủ tục nhập khẩu rong biển khô
- Chi tiết hướng dẫn làm hồ sơ kiểm dịch tôm hùm nhập khẩu
- Thủ tục nhập khẩu gạo và xuất khẩu gạo
- Thủ tục nhập khẩu lông vũ cho các cơ sở may mặc và gia công
Liên hệ với chúng tôi
Luôn luôn tiếp nhận, luôn luôn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng là phương châm làm việc của chúng tôi